TR̉
CHƠI PHẢN XẠ
1. HUẾ – SÀI G̉N – HÀ NỘI
Thể loại: Tṛ
chơi phản xạ, vận động nhẹ trong pḥnh
hay ngoài sân, có nhiều người tham dự.
Rèn luyện: Phân
biệt sự khác nhau
để thực hiện hành động.
Giáo dục: Chú ư vào lời nói và hành động để
thực hiện các động tác.
Luật chơi: Huế: Ngồi, tay chống nạnh.
Sài-g̣n: Đứng rùn chân, tay chống nạnh.
Hà-Nội: Đứng thẳng, tay xuôi,
tư thế nghiêm.
Qt vừa nói vừa làm cử
điệu, tất cả làm theo, nhưng làm theo lời Qt
nói chứ không làm theo cử điệu của Qt. Ai làm sai
sẽ có h́nh phạt.
Mục đích: Làm sôi động, phấn khởi.
Vật dụng:
Lưu ư: Làm
theo lời nói, không làm theo hành động.
2.
TÔI BẢO
Thể loại: Tṛ
chơi phản xạ, vận động nhẹ trong pḥng
hay ngoài sân, có nhiều người tham dự.
Rèn luyện: Phân biệt sự khác nhau
để thực để thực hiện hành
động.
Giáo dục: Chú ư vào lời nói và hành động để
thực hiện các động tác.
Luật chơi: Qt bảo ǵ, tất cả phải làm như
vậy, nhưng khi nào có từ (tôi bảo) mới làm, không
có từ “tôi bảo” th́ không làm, ai làm sẽ bị phạt.
Thí
dụ:
Qt:
Tôi bảo mọi người hát: bốn phương
trời...
Tc:
hát “Bốn phương trời”
Qt:
thôi (vẫn tiếp tục hát)
Qt:
tôi bảo thôi (ngưng ngay)
Mục đích: Làm sôi động, phấn khởi.
Vật dụng:
Lưu ư: Làm
theo lời nói, không làm theo hành động.
3.
CON C̉, CON B̉, ÔNG L̉
Thể loại: Tṛ
chơi phản xạ, vận động nhẹ trong pḥng
hay ngoài sân, có nhiều người tham dự.
Rèn luyện: Sự phân biệt khác nhau để thực hiện
hành động.
Giáo dục: Chú ư vào lời nói và hành động để
thực hiện động tác.
Luật chơi: Con c̣: đứng 1 chân, người hơi khom,
tay phải để trên trán làm mỏ c̣, tay trái để
đàng mông làm đuôi c̣.
Con ḅ: khum người, 2 tay chạm đất,
gối thẳng làm con ḅ.
Ông ḷ: 2 tay ṿng tṛn
phiá trước, rùn 2 gối làm hỏa ḷ.
Qt nói “con
c̣” và làm cử điệu con c̣, mọi người
lặp lại và làm đúng cử điệu con c̣. Qt nói
tiếp “Con ḅ”, “Ông ḷ” và làm cử
điệu theo lời nói. Khi mọi người đă
quen, Qt ra luật: “tôi nói 1
đàng, làm một nẻo, tất cả làm theo lời tôi
nói, chớ đừng làm theo việc tôi làm. Ai làm sai sẽ
có h́nh phạt”.
Mục đích: Làm sôi động, phấn khởi.
Vật dụng:
Lưu ư: Làm
theo lời nói, không theo hành động.
4.
LỄ PHÉP 1
Thể loại: Tṛ
chơi phản xạ, vận động nhẹ trong pḥng
hay ngoài sân, có nhiều người tham dự.
Rèn luyện:
Phân biệt sự khác nhau để thực hiện
hành động.
Giáo dục: Chú ư vào lời nói và hành động để
thực hiện động tác.
Luật chơi: Chào cô: tay phải vẽ ½ ṿng tṛn, từ vai trái
ṿng xuống khỏi chân phải.
Chào thầy: khoanh tay + cúi đầu.
Chào cụ: chụm
2 tay trước ngực, cúi đầu.
Chào xếp: chào
kiểu lính.
Qt đi đến
1 người nào đó trong ṿng tṛn vừa nói vừa làm
cử điệu, nhưng nói khác làm khác. Người
đó phải làm theo lời nói của Qt, chứ không làm
theo cử điệu của Qt. Ai làm sai, mời ra giữa
ṿng.
Mục đích: Làm sôi động, phấn khởi.
Vật dụng:
Lưu ư: Làm
theo lời nói, không theo hành động.
5.
LỄ PHÉP 2
Thể loại: Tṛ
chơi phản xạ, vận động nhẹ trong pḥng
hay ngoài sân, có nhiều người tham dự.
Rèn luyện: Phân biệt sự khác nhau
để thực hiện hành động.
Giáo dục: Chú ư vào lời nói và hành động để
thực hiện động tác.
Luật chơi: Chào anh: giơ tay mặt thẳng lên trời.
Chào em: giơ tay trái thẳng lên trời.
Chào anh em: giơ
cả 2 tay lên trời.
Qt nói khác làm khác, ai
làm sai lời nói của Qt sẽ bị phạt.
Mục đích: Làm sôi động, phấn khởi.
Vật dụng:
Lưu ư: Làm
theo lời nói, không theo hành động.
6.
AI LÀ VUA? AI LÀ VỊT? AI LÀ VOI?
Thể loại: Tṛ
chơi phản xạ, vận động nhẹ trong pḥng
hay ngoài sân, có nhiều người tham dự.
Rèn luyện: Phân biệt sự khác nhau
để thực hiện hành động.
Giáo dục: Chú ư vào lời nói và hành động để
thực hiện động tác phản xạ.
Luật chơi: Ṿng tṛn: Qt chỉ vào 1 người
và nói: Ai là vua? Người đó đáp: Ta là vua!, và giơ
tay phải thẳng lên trời. Trong khi đó, 2 người
hai bên qùi xuống, cung tay theo kiểu “cúc cung” và nói “muôn tâu
bệ hạ”.
Qt
chỉ
1 người hỏi: Ai là vịt? Người đó
miệng kêu cạp cạp cạp, 2 bàn tay đưa lên
ngang mặt làm mỏ vịt. Trong khi đó, người bên
phải cong tay phải sát nách, đưa cùi chỏ ra
nhịp nhịp làm cánh vịt. C̣n người bên trái th́
đưa tay trái ra làm y như trên.
Qt chỉ 1 người hỏi: Ai là voi? Người đó làm
cử điệu con voi. Trong khi đó người
bênphải xoè bàn tay phải ra, đặt ngay tai ḿnh và
nhịp nhịp làm tai voi, c̣n người bên trái th́ dùng bàn
tay trái làm tai voi.
Mục đích: Làm sôi động, phấn khởi.
Vật dụng:
Lưu ư: Làm
theo lời nói, không theo hành động.
7.
BẮN SƯ TỬ
Thể loại: Tṛ
chơi phản xạ, vận động nhẹ trong pḥng
hay ngoài sân, có nhiều người tham dự.
Rèn luyện: Phân biệt sự khác nhau
để thực hiện hành động.
Giáo dục: Chú ư vào lời nói và hành động để
thực hiện động tác phản xạ.
Luật chơi: Qt đến 1 người, đưa tay phải
lên làm súng bắn “đùng, đùng”
Người
đó giơ 2 tay ngang mặt, cùi chỏ sát ḿnh, đáp
“gừ gừ”
Nếu Qt làm ngược
lại “Gừ gừ”, th́ người đó phải
bắn “đùng đùng”. Ai làm sai bị phạt.
Mục đích: Làm sôi động, phấn khởi.
Vật dụng:
Lưu ư: Làm
theo lời nói, không theo hành động.
“Le plus beau métier d’homme est le métier d’unir
les hommes”.
Antoine de St. Exupéry.
8.
NÓI MỘT ĐÀNG LÀM MỘT NẺO
Thể loại: Tṛ
chơi phản xạ, vận động nhẹ trong pḥng
hay ngoài sân, có nhiều người tham dự.
Rèn luyện: Phân biệt sự khác nhau
để thực hiện hành động.
Giáo dục: Chú ư vào lời nói để thực hiện hành
động.
Luật chơi: Tất cả nói cái Qt chỉ, và chỉ cái Qt nói.
Ai sai bị phạt, Thí dụ:
Qt
nói:
Đây là con mắt của tôi (tay Qt chỉ lỗ mũi).
Tc:
Đây là lỗ mũi của tôi (tay chỉ con mắt).
Qt:
Đây là cái đầu của tôi (chỉ đít).
Tc:
Đây là cái đít của tôi (chỉ đầu).
Mục đích: Làm sôi động, vui tươi, phấn
khởi.
Vật dụng:
Lưu ư: Làm
theo lời nói, không theo hành động.
9. NGƯỜI – SÓI – SÚNG
Thể loại: Tṛ
chơi phản xạ, vận động nhẹ trong pḥng
hay ngoài sân, có nhiều người tham dự.
Rèn luyện: Phân
biệt sự khác nhau để thực hiện hành
động.
Giáo dục: Chú ư vào lời nói và hành động để
thực hiện động tác phản xạ.
Luật chơi: Tập trung thành ṿng tṛn.
Người: đứng tư thế
nghiêm.
Sói: 2 tay đưa
ngang 2 tai, xoè ra làm tai sói.
Súng: tay phải
đưa ra làm súng
Luật chơi:
Qt đến 1 người nào đó:
-
Nếu Qt làm súng th́ người đó làm người.
- Nếu Qt làm người
th́ người đó làm sói.
- Nếu Qt làm sói th́ người
đó làm súng
Qt
làm càng lúc càng nhanh, ai làm sai sẽ bị phạt.
Mục đích: Làm sôi động, phấn khởi.
Vật dụng:
Lưu ư: Làm
theo lời nói, không theo hành động.
10.
SÚNG – SÓI – NGƯỜI
Thể loại: Tṛ
chơi phản xạ, vận động nhẹ trong pḥng
hay ngoài sân, khỏang 08 người tham dự trở lên.
Rèn luyện: Phân
biệt sự khác nhau để thực hiện hành
động với người đối diện.
Giáo dục: Chú ư vào lời nói và hành động để
thực hiện động tác phản xạ.
Luật chơi: Từng 2 đội đều nhau, hoặc
những người dự chơi chia làm 2 phe bằng nhau.
Đứng 2 hàng đối nhau nhưng quay lưng vào nhau.
Súng: đưa 2 ngón tay phải ra trước.
Sói: mỗi bàn tay 2
ngón chiả ra trên đầu.
Người:
đứng khoanh tay.
Luật thắng thua: Súng bắn
chết sói – Sói làm hại người
– Người bẻ găy súng.
* Khi
Qt thổi 1 tiếng c̣i. 2 phe quay mặt vào nhau. Mỗi người
làm 1 trong 3 cử điệu (súng – sói – người). Qt theo
luật trên mà phân ai thắng ai thua.
* Thi
đấu như vậy 5 lần để phân thắng
bại. Có thể phân thắng bại theo đội,
dựa vào tỉ số thắng thua của mỗi lần.
Mục đích: Làm sôi động, phấn khởi, có sự
tranh đua.
Vật dụng:
Lưu ư:
11.
PHE ĐỐI LẬP
Thể loại: Tṛ
chơi phản xạ, vận động nhẹ trong pḥng
hay ngoài sân.
Rèn luyện: Phân
biệt sự trái ngược để thực hiện
hành động.
Giáo dục: Chú ư vào lời nói và hành động để
thực hiện động tác.
Luật chơi: Tất cả chia làm 01 phe đối lập
với Qt, hoặc chia làm 02 phe: Hữu – Tả, phe Tả là
phe đối lập. Qt hay phe Hữu nói những ǵ th́ phe
Tả nói ngược lại. Thí dụ:
Qt:
Bàn tay. – Phe Tả: Bàn chân.
Qt:
Đầu gối. – Phe
Tả:
Cùi cho
Qt:
Thiên Chúa. – Phe Tả: ma quỉ.
Qt:
Các thánh nam. – Phe Tả: các thánh
nữ.
Qt:
Tóc dài. – Phe Tả: tóc ngắn
Qt:
Tóc em dài em đi trong nắng.
* Phe Tả: Tóc anh ngắn anh đi trong mưa.
- Qt: Tóc em thưa em đi trong gió.
* Phe Tả: tóc anh không có anh đi vô chùa.
Mục đích: Làm sôi động, phấn khởi, vui vẻ
Vật dụng:
Lưu ư: Làm
ngược lại với người đối diện
nhưng phải chính xác.
12.
VỖ ĐẦU – XOA BỤNG
Thể loại: Tṛ
chơi phản xạ, vận động nhẹ trong pḥng
hay ngoài sân, có nhiều người tham dự.
Rèn luyện: Phân
biệt sự trái ngược để thực hiện
hành động.
Giáo dục: Chú ư vào lời nói và hành động để
thực hiện động tác.
Luật chơi: Vỗ đầu: tay phải
vỗ đầu theo nhịp:1= xuống; 2 = lên.
Xoa
bụng:
tay trái xoa bụng theo h́nh tṛn: 1= ½ ṿng; 2= ½ ṿng c̣n lại.
Qt bắt 1 bài hát,
mọi người vừa hát vừa tay phải vỗ
đầu, tay trái xoa bụng hết bài hát, hát trở
lại nhưng đổi tay: tay trái vỗ đầu, tay
phải xoa bụng.
* Lưu ư:
Vỗ đầu và xoa bụng theo nhịp bài hát. Vỗ
đầu và xoa bụng cùng 1 lúc nhưng vỗ đầu
cho ra vỗ đầu, xoa bụng cho ra xoa bụng.
*Ai
làm sai, mời ra giữa sẽ có h́nh phạt.
Mục đích: Làm sôi động, phấn khởi, vui vẻ
Vật dụng:
Lưu ư: Quản
tṛ nên giải thích và làm nháp trước.
13.
BẠN ƠI HĂY LÀM
Thể loại: Tṛ
chơiphản xạ, vận động nhẹ trong pḥng
hay ngoài sân, có nhiều người tham dự.
Rèn luyện: Lắng
nghe để thực hiện động tác.
Giáo dục: Chú ư vào lời nói và hành động để
thực hiện động tác.
Luật chơi: “Bạn ơi hăy làm, như thế này bạn nhé,
đừng có làm sai, có chi mà bạn ngại”. Qt đọc
từng câu và làm cử điệu, mọi người
lặp lại vừa đọc vừa làm y như Qt.
Mục đích: Làm sôi động, phấn khởi, vui vẻ
Vật dụng:
Lưu ư:
14. SÍP – SÁP
Thể loại: Tṛ
chơi phản xạ, vận động nhẹ trong pḥng
hay ngoài sân, có nhiều người tham dự.
Rèn luyện: Phân
biệt sự trái ngược để thực hiện
hành động.
Giáo dục: Chú ư vào lời nói và hành động để
thực hiện đúng.
Luật chơi: Đứng thành ṿng tṛn, Qt chỉ vào một người
và nói “síp” hoặc “sáp”
*Nếu
Qt nói “síp” th́ người được chỉ phải nói
lớn tên của người bên phải, nếu nói “sáp”
th́ phải nói tên của người bên trái. Ai nói sai, ra
thế Qt và tṛ chơi tiếp tục.
*Khi
mọi người khá quen, ít ai nói sai, Qt có thể
đổi lại:
-
Síp
nói tên người bên trái
-
Sáp
nói tên người bên phải
*Ai nói sai, có h́nh phạt.
Mục đích: Làm sôi động, phấn khởi, vui vẻ
Vật dụng:
Lưu ư: Qt
luôn có sẵn một số tṛ chơi h́nh phạt, và
biết sử dụng nó đúng lúc.
15.
BẠN HAY TÔI
Thể loại: Tṛ
chơi phản xạ, vận động nhẹ trong pḥng
hay ngoài sân, có nhiều người tham dự.
Rèn luyện: Phân
biệt sự khác nhau để thực hiện hành
động.
Giáo dục: Chú ư vào lời nói để thực hiện
đúng.
Luật chơi: Ngồi ṿng tṛn:
.
Qt
nói “trái” th́ mỗi người lấy tên của người
bên trái làm tên của ḿnh.
. Qt nói “phải” th́
mỗi người lấy tên của người bên
phải làm tên của ḿnh.
·
Khi
Qt nói Phải (hoặc Trái), liền theo đó Qt gọi tên
ai th́ người mang tên mới đứng lên.
·
Ai
sai th́ phạt.
·
Có thể Qt nói Phải, hoặc
Trái, rồi sau đó Qt gọi 1 vài tên. Ai mang tên mới
đó đổi chỗ nhau. Sau khi đổi chỗ, Qt nói
“Phải” “Trái” lại, và những người “đổi
chỗ” phải là tên của 2 người 2 bên ḿnh mới
tới.
Mục đích: Làm sôi động, phấn khởi, và để
kết thân.
Vật dụng:
Lưu ư: Làm
theo lời nói của Qt.
16.
LƯỢM MANNA I
Thể loại: Tṛ
chơi phản xạ, vận động nhẹ trong pḥng
hay ngoài sân, có nhiều người tham dự.
Rèn luyện: Phân
biệt sự khác nhau để thực hiện hành động.
Giáo dục: Chú ư vào lời nói và hành động để
thực hiện động tác.
Luật chơi: Đứng ṿng tṛn. Tất cả vừa nói
vừa làm theo Qt.
.
“Manna trên trời”: 2 tay đưa lên trời.
. “Manna dưới
đất”: 2 tay hạ xuống đất.
. “Ta hốt Manna”:
khum xuống, 2 tay đưa ra, rồi hốt vào.
. “Ta cho vào miệng”:
. “Ta nuốt Manna”:
*Khi mọi người
đă quen. Qt làm một đàng, nói một nẻo. Tất
cả làm theo điều Qt nói, đừng bắt chước
điều Qt làm.
*Ai làm sai, ngồi
xuống, đợi tṛ chơi h́nh phạt kế tiếp.
Mục đích: Làm sôi động, phấn khởi, vui vẻ
Vật dụng:
Lưu ư: Làm
theo lời nói, không làm theo hành động.
17.
EM HỌC TOÁN LỚP 3
Thể loại: Tṛ
chơi phản xạ, vận động nhẹ trong pḥng
hay ngoài sân, có nhiều người tham dự.
Rèn luyện: lắng
nghe các số điếm
để thực hiện hành động.
Giáo dục: Chú ư vào lời nói và hành động để
thực hiện động tác.
Luật chơi: Ṿng tṛn. Qt ôn tập những số chia chẳn
cho 3: 3, 6, 9, 12, 15...
*Qt cho đếm
số theo thứ tự 1, 2, 3, 4... mỗi người
đếm lớn tiếng số của ḿnh, nhưng
những ai trúng nhằm số chia chẳn cho 3 (như 3, 6,
9, 12...) th́ không được đếm số mà phải
vỗ tay.
Thí dụ: 1 –2 * 4 – 5 * 7 – 8 - * - 10...
*Những
ai đếm sai số của ḿnh: Chết. C̣n những ai
trúng số chia chẳn cho 3, vừa đếm số
vừa vổ tay: chết.
*Ai
chết, ngồi xuống. Mỗi lần có người
chết, Qt bắt đầu
lại, và chỉ đếm số với những người
c̣n sống. Theo kinh nghiệm, cuối cùng chỉ có 3 người
c̣n sống.
Mục đích: Làm sôi động, phấn khởi, vui vẻ
Vật dụng:
Lưu ư: Làm
theo lời nói một cách chính xác và linh động.
18.
SỐNG – CHẾT – THIÊN ĐÀNG – HOẢ NGỤC
Thể loại: Tṛ
chơi phản xạ, vận động nhẹ trong pḥng
hay ngoài sân, có nhiều người tham dự.
Rèn luyện: Phân
biệt sự khác nhau của lời nói để thực
hiện hành động.
Giáo dục: Chú ư vào lời nói và hành động để
thực hiện động tác.
Luật chơi: Tập trung thành ṿng tṛn. Tất cả làm và nói
theo Qt:
·
“Sống”
= chạy tại chỗ
·
“Chết”
= đứng im
·
“Thiên
đàng” = nhảy lên đưa tay cao chữ Vị trí
·
“Hoả
ngục” = ngồi đời tay bó gối.
*Khi
đă quen, Qt nói một đàng, làm một nẻo. Tất
cả làm theo điều Qt nói, chớ đừng bắt
chước điều Qt làm.
*Ai làm sai, ngồi xuống
chờ đợi h́nh phạt sau. Khi đă có 1 số
đông người bị phạt, có thể phạt
bằng tṛ chơi:
“Thiên đàng hoả ngục hai
quê,
Ai khéo th́ nhờ, ai vụng th́ sa,
Hằng
đêm nhớ Chúa nhớ cha,
Đọc kinh cầu
nguyện kẻo sa linh hồn,
Linh hồn phải giữ linh
hồn,
Để trong giờ chết
được lên Thiên Đàng”.
Mục đích: Làm sôi động, phấn khởi, vui vẻ
Vật dụng:
Lưu ư: Làm
theo lời nói một cách chính xác và linh động.
19.
KỂ CHUYỆN HÈ
Thể loại: Tṛ
chơi phản xạ, vận động nhẹ trong pḥng
hay ngoài sân, có nhiều người tham dự.
Rèn luyện: Phân
biệt sự khác nhau của lời nói để thực
hiện hành động.
Giáo dục: Chú ư vào lời nói để thực hiện
động tác.
Luật chơi: Qt kể rằng:
Tôi thấy các bạn đi dạo chơi trong những ngày
nghỉ hè, tôi thấy các bạn chơi giả xe hơi, xe
lửa vv...
*Mỗi
lần Qt nói “tôi thấy” th́ tất cả bắt chước
làm cử điệu, nếu
Qt không nói “tôi thấy” th́ không được làm.
.
Qt nói “tôi thấy”, ai không làm: phạt
. Qt không nói “tôi
thấy”, ai làm: phạt.
**(Đây là 1 cách ôn
tập tṛ chơi, nên Qt cố nêu lên nhiều tṛ đă chơi).
Mục đích: Làm sôi động, phấn khởi, vui vẻ
Vật dụng:
Lưu ư: Làm
theo lời nói một cách chính xác và linh động.
20.
CÁC DẤU CÂU
Thể loại: Tṛ
chơi phản xạ, vận động nhẹ trong pḥng
hay ngoài sân, có nhiều người tham dự.
Rèn luyện: Phân
biệt sự khác nhau của lời nói để thực
hiện hành động.
Giáo dục: Chú ư vào lời nói và hành động để
thực hiện động tác.
Luật chơi: Tập trung thành ṿng tṛn (đứng), tất
cả vừa nói vừa làm theo Qt:
-
Dấu chấm: Chấm chân
phải 1 cái (.)
-
Hai chấm: Nhảy dậm 2
chân, xoay người dọc (:)
-
Dấu phẩy: Mũi chân phải
ngoáy 1 cái (,)
-
Chấm hỏi: Mũi chân phải
ngoặc 1 ṿng rồi dậm 1 cái (?)
-
Mở ngoặc kép: Nhảy 2 chân
lên trước (“)
-
Đóng ngoặc kép: Nhảy 2 chân ra
sau (”)
*Sau đó, Qt làm 1 đàng nói một nẻo.
Tất cả phải làm theo điều Qt nói, chớ
đừng làm theo cái Qt làm. Ai sai ngồi xuống,
chờ sẽ bị phạt.
Mục đích: Làm sôi động, phấn khởi, vui vẻ
Vật dụng:
Lưu ư: Làm
theo lời nói một cách chính xác và linh động, mà không
làm theo hành động.
A vaincre sans
péril, on triomphe sans gloire.
21.
LỜ ĐI
Thể loại: Tṛ
chơi phản xạ, vận động nhẹ trong pḥng
hay ngoài sân, có nhiều người tham dự.
Rèn luyện: Phân
biệt sự khác nhau của lời nói để thực
hiện hành động.
Giáo dục: Chú ư vào lời nói để thực hiện
động tác.
Luật chơi: Ngồi ṿng tṛn. Qt gọi tên ai th́ người
đó “lờ đi”, nhưng người bên phải
của người đó thưa “có tôi”.
*Ai
sai (cả người được gọi người
bên phải họ) th́ phạt.
*Có
thể Qt gọi tên ai, người đó giơ tay lên nhưng
không nói ǵ. C̣n người bên phải họ đáp “có tôi”.
Mục đích: Làm sôi động, phấn khởi, vui vẻ
Vật dụng:
Lưu ư: Làm
theo lời nói một cách chính xác và linh động.